Ngày soạn
24/3/2023
|
Dạy
|
Ngày
|
01/4/2023
26/4/2023
|
Điều chỉnh kế hoạch
|
Tiết
|
1,2,3,4
|
Học tập trải nghiệm
Thực tế ngày 14/5/2023
|
Lớp
|
H/sinh khối 6,7
|
Địa điểm: Làng gốm cổ Phù Lãng, huyện Quế Võ và Làng tranh Đông Hồ của tỉnh Bắc Ninh.
|
KHỐI LỚP 6 - TUẦN 28 - CHỦ ĐỀ 7:
TÌM HIỂU NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
KHỐI LỚP 7 - TUẦN 32- CHỦ ĐỀ 8:
TÌM HIỂU NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Kể tên được một số nghề truyền thống ở các địa phương ở Việt Nam; nêu được hoạt động, yêu cầu cơ bản của các nghề đó; chỉ ra được công cụ chính và sự an toàn khi sử dụng các công cụ lao động của nghề truyền thống.
- Nhận ra một số đặc điểm của bản thân phù hợp với công việc của nghề truyền thống.
- Thể hiện sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn nghề truyền thống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được các nghề/ nhóm nghề phổ biến ở các địa phương ở Việt Nam, chỉ ra được vai trò kinh tế - xã hội của các nghề đó.
+ Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề mà bản thân quan tâm.
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra và cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phẩm chất và năng lực cơ bản của người lao động.
+ Biết giữ an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
3. Phẩm chất
- Nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.
- Tranh ảnh để HS quan sát và tham gia các trò chơi, phiếu học tập.
- Giới thiệu yêu cầu về sản phẩm và tiêu chỉ đánh giá sản phẩm mà HS phải hoàn thành sau khi cho HS trải nghiệm thực tế tìm hiểu về chủ đề tại làng nghề truyền thống Việt Nam (làng gốm cổ Phù Lãng, Quế Võ, Bắc Ninh và làng tranh dân gian Đông Hồ) để thể hiện những hiểu biết về địa danh các làng nghề và hoạt động đặc trưng tạo ra sản phẩm, tuyên truyền giữ gìn và phát huy nghề truyển thống (giúp HS chuẩn bị tâm thế và dần có ý tưởng về sản phẩm).
2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp.
- Các nguyên vật liệu, dụng cụ để làm nghề truyền thống mà mình yêu thích, lựa chọn.
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động đặc trưng của nghề truyền thống (nhiệm vụ 2).
- Bản tuyên truyền, giới thiệu về nghề truyền thống (nhiệm vụ 6).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:giúp HS có hứng thú với chủ đề, hiểu được sự cần thiết của chủ đề và chỉ rõ được những việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b. Nội dung: GV giới thiệu làng nghề truyền thống của Việt Nam.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu các làng nghề truyền thống của Việt Nam thông qua một số bài ca dao và tục ngữ:
Chợ Chì bán xảo bán sàng
Bắc Ninh bán những nhẫn vàng trao tay
Đình Bảng bán ấm bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.
- GV đặt câu hỏi: Qua câu ca dao trên em hãy kể tên các làng nghề được nhắc đến trong bài ca dao?
- HS trả lời.
- GV kết luận:
- Chợ Chì bán xảo, sàng
- Bắc Ninh bán nhẫn vàng
- Đình Bảng bán ấm, khay
- Phù Lưu họp chợ
- GV dẫn dắt vào chủ đề: Với sự đa dạng của đặc điểm địa hình, điều kiện tự nhiên, đất nước Việt Nam ta có nhiều làng nghề truyền thống, sản phẩm phong phú, đa dạng. Việc bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống đóng vai trò quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, gìn giữ và phát huy văn hoá truyền thống. Vậy để hiểu được ý nghĩa của nghề truyền thống và những việc cần làm để giữ gìn và phát triển nghề truyền thống, chúng ta tìm hiểu chủ đề 7 “Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam” và chủ đề 8 “ Tìm hiểu các nghề truyền thống ở các địa phương”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.Kể tên nghề truyền thống ở Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu
a. Mục tiêu:Giúp HS nhận diện được một số nghề truyền thống tiêu biểu 3 miền Bắc, Trung, Nam (về tên nghề, vị trí địa lí, sản phẩm tiêu biểu).
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề qua tranh”
- Chia sẻ về sản phẩm và những giá trị của làng nghề truyền thống
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
|
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề qua tranh”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề qua tranh”. GV phổ biến cách chơi:
+ GV phát cho 2 đội chơi 1 phiếu nội dung theo mẫu sau:
Nhóm:..................
.............
|
STT
|
Nghề truyền thống
|
Tên địa danh
|
Sản phẩm tiêu biểu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
+ GV chiếu hình ảnh có liên quan đến các làng nghề truyền thống. Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu trong thời gian 2 phút, đội nào ghi được nhanh và nhiều thì đội đó chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ về sản phẩm và những giá trị của nghề truyển thống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về những giá trị mà nghề truyền thống mang lại theo hướng dẫn:
+ Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 nghề truyền thống để thảo luận:
- Nhóm 1: Nghề chế tác đá mĩ nghệ.
- Nhóm 2: Nghề làm mắm.
- Nhóm 3: Nghề làm nón.
- Nhóm 4: Nghề trồng hoa.
+ Kể tên các sản phẩm của nghề truyền thống đó.
+ Nêu những giá trị về kinh tế, văn hoá - xã hội của nghề truyền thống đó.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày kết quả trên giấy A3 dưới dạng sơ đồ hoặc sử dụng tranh ảnh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
GV: Ngoài nghề truyền thống ở địa phương thì theo em ở nước ta còn có nghề truyền thống đặc trưng của từng địa phương ( vùng miền ) nào không?
|
I. Kể tên nghề truyền thống ở các địa phương ở Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu
- Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ ở Thuận thành, Bắc Ninh với sản phẩm: tranh nghệ thuật dân gian.
- Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội với sản phẩm: tò he
- Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội với sản phẩm: nón lá.
- Nghề dệt thổ cẩm ở Mai Châu, Hòa Bình với sản phẩm: quần áo, khăn, mũ thổ cẩm,…
- Nghề trồng chè tại Tân Cương, Thái Nguyên với sản phẩm chè khô.
- Nghề làm gốm Thanh Hà ở Hội An với sản phẩm đồ gia dụng và nghệ thuật bằng gốm.
- Nghề mây tre đan ở Khoái Châu, Hưng Yên với sản phẩm đồ gia dụng và sản phẩm mây tre đan
|
2.2. Tìm hiểu hoạt động đặc trưng và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền thống
a. Mục tiêu:Giúp HS nhận biết được một số hoạt động đặc trưng của một số nghề, công cụ lao động phù hợp với nghề đó và lưu ý an toàn khi làm về truyền thống.
b. Nội dung:
- Gọi tên và mô tả các hoạt động đặc trưng của một số nghề truyền thống
- Tổ chức triển lãm tranh làng nghề truyền thống ở Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
|
* Nhiệm vụ 1: Gọi tên và mô tả các hoạt động đặc trưng của một số nghề truyền thống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và đọc thông tin về hoạt động của một số nghề truyền thống được giới thiệu trong nhiệm vụ 2, trang 60/SGK, xác định đúng các hoạt động đặc trưng của từng nghề được giới thiệu.
- GV yêu cấu HS mô tả các hoạt động của nghề làm gốm, dệt vải.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Tổ chức triển lãm tranh làng nghề truyền thống ở Việt Nam
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trưng bày các hình ảnh hoạt động đặc trưng của 5 - 6 nghề truyền thống
mà các em đã sưu tầm, Ví dụ: nghề lụa, sơn mài, gốm, dệt chiếu, trồng và chế biến chè,
đóng phe xuồng,... để tham gia triển lãm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS trao đổi trong nhóm, tổ về cách thức trình bày các tranh ảnh và nội dung phù hợp
với từng bức tranh.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
- GV tổng kết và nhận xét phần trình bày của các nhóm theo các tiêu chí:
+ Hình thức trình bày: phong phú, tự nhiên, sáng tạo (theo nhóm nghề, có thể theo vùng miền).
+ Nội dung: mô tả đúng hoạt động đặc trưng phù hợp với nghề truyền thống.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV khen ngợi nhóm trình bày tốt và khích lệ nhóm trình bày chưa tốt.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 3: kể tên một số dụng cụ lao động truyền thống và chia sẻ cách sử dụng an toàn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi ghép đôi, một bên là tranh các làng nghề gắn với hoạt động đặc trưng, một bên là dụng cụ lao động.
VD: tranh về nghề thêu – ghép với công cụ kim thêu,...
- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
|
II. Hoạt động đặc trưng và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền thống
1. Gọi tên và mô tả các hoạt động đặc trưng của một số nghề truyền thống
- Nghề làm gốm: quy trình tạo ra sản phẩm gốm gồm: làm đất => tạo hình sản phẩm gốm => trang trí hoa văn => tráng men => nung đốt sản phẩm.
- Nghề dệt vải: quy trình tạo ra sản phẩm thổ cẩm truyền thống gồm: bật bông tơi =>kéo thành sợi dài => xe bông thành chỉ => ngâm màu => phơi khô => dệt thành tấm vải.
2. Tổ chức triển lãm tranh làng nghề truyền thống ở các địa phương ở Việt Nam
Trưng bày các sản phẩm, với tiêu chí:
+ Hình thức trình bày: phong phú, tự nhiên, sáng tạo (theo nhóm nghề,theo vùng miền).
+ Nội dung: mô tả đúng hoạt động đặc trưng phù hợp với nghề truyền thống.
3. Kể tên một số dụng cụ lao động truyền thống và chia sẻ cách sử dụng an toàn
VD:
- Nghề đúc đồng cần dụng cụ: kẹp, gắp, khuôn đúc,…
- Nghề mộc cần dụng cụ: bào, đục,…
- Nghề thêu cần dụng cụ: kim thuê,…
- Sử dụng an toàn dụng cụ lao động:
+ Sử dụng dụng cụ phù hợp với vật liệu và thao tác
+ Cần phải có đồ bảo hộ lao động phù hợp
+ Không hướng phần sắc nhọn vào mình, vào người khác
+ Khi làm cần tuyệt và cẩn thận.
|
3. Hoạt động 3: Luyện tập
3.1. Phỏng vấn nghệ nhân
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách xây dựng kế hoạch để tìm hiểu, giao lưu với những nghệ nhân làm nghề truyền thống và được trải nghiệm thực tế, rèn kĩ năng thuyết trình, phỏng vấn.
b. Nội dung:
- Thực hành phỏng vấn nghệ nhân hoặc người làm nghề
- Thảo luận
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Thực hành phỏng vấn
- GV tổ chức cho HS chia sẻ nội dung phỏng vấn theo nhóm với hình thức sắm vai diễn buổi phỏng vấn nghệ nhân dựa vào kết quả phỏng vấn thực tế (vai nghệ nhân, vai người phỏng vấn,...), theo các bước sau:
- Chào hỏi vui vẻ, tạo thiện cảm
- Trình bày lí do gặp và phỏng vấn nghệ nhân
- Đặt câu hỏi theo mục đích phỏng vấn, ghi chép lại
- Làm rõ một số điều chưa rõ
- Nói lời cảm ơn, chào tạm biệt
- GV có thể mời một nhóm đại diện thực hiện trước lớp làm chất liệu phân tích.
- Mỗi nhóm thực hành phỏng vấn trong khoảng 5 phút. GV có thể cho HS các nhóm đổi vai người phỏng vấn và nghệ nhân (tuỳ theo thời gian của tiết học).
- GV quan sát các nhóm thực hành và trình diễn.
* Nhiệm vụ 2: Thảo luận
- GV tổ chức thảo luận theo 3 nội dung ở ý 1, nhiệm vụ 3, trang 61 SGK:
- Tình cảm của nghệ nhân đối với nghề.
- Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với nghề.
- Những việc làm HS cần rèn luyện để tiếp nối cha ông giữ gìn nghề truyền thống.
- Những việc làm HS cần rèn luyện để tiếp nối cha ông giữ gìn nghề truyền thống.
- GV tổng kết và nhận xét .
3.2. Rèn luyện những phẩm chất, năng lực của người làm nghề truyền thống
a. Mục tiêu:xác định những phẩm chất, năng lực phù hợp với nghề truyền thống và tự rèn luyện bản thân để phù hợp với nghề truyền thống cũng như tuân thủ quy định về an toàn lao động khi làm nghề.
b. Nội dung:
- Xác định và phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống
- Xác định và rèn luyện những phẩm chất và năng lực phù hợp với nghề truyền thống mà em yêu thích.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Xác định và phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống
- GV yêu cầu HS đọc ý 1 trong nhiệm vụ 4, trang 61 SGK và chia sẻ quan điểm của em về những phẩm chất, năng lực của người làm nghể truyền thống.
- GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm (4 HS) trong khoảng thời gian 5 phút, chia sẻ ý kiến của nhóm đối với quan điểm của bạn K., giải thích vì sao những phẩm chất, năng lực bạn K. đưa ra lại cần thiết với người làm nghề truyền thống nói riêng và người lao động nói chung.
- Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày.
- GV tổng kết và nhận xét.
* Nhiệm vụ 2: Xác định và rèn luyện những phẩm chất và năng lực phù hợp với nghề truyền thống mà em yêu thích
- GV yêu cầu HS xem lại phần chuẩn bị nhiệm vụ 4 của mình trong SBT về phẩm chấtvà năng lực của bản thân phù hợp với nghề truyền thống.
- GV khảo sát HS kết quả lựa chọn, chọn những nội dung lặp lại nhiều nhất trong lớp làm chất liệu tổ chức hoạt động rèn luyện.
- HS đưa ra kết quả lựa chọn
- GV tổ chức hoạt động rèn luyện sự cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác, tuân thủ kỉ luật để giữ an toàn trong làm việc và tỉnh thần trách nhiệm với nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm thực hiện công việc: bất cứ con gì mà HS thích với các tiêu chí sau: gấp cẩn thận, sắc nét; có trang trí màu sắc cho con vật; số lượng con vật gấp được; đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện.
- GV yêu cầu các nhóm để sản phẩm trên bàn sao cho đẹp mắt nhất.
- GV đặt câu hỏi HS cả lớp:
+ Công việc được phân công trong nhóm có hợp lí không? Mọi người có tuân thủ phân công của nhóm không? Các bạn có hợp tác tốt không?
+ Sản phẩm của nhóm có đẹp và sắc nét không? Bao nhiêu con vật đã được gấp?
- GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của các nhóm và bình chọn sản phẩm của
nhóm nào mình thích nhất.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS tìm câu trả lời cho 2 câu hỏi:
- Qua hoạt động nhóm gấp hạc giấy, việc tuân thủ kỉ luật lao động để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc được thể hiện như thế nào?
- Để có được kết quả cuối cùng của nhóm, mỗi cá nhân đã thể hiện mình như thế nào? Các em đã rèn luyện được những phẩm chất và năng lực gì thông qua hoạt động này?
- HS trả lời câu hỏi:
+ Tuân thủ những quy định về thời gian, không vội vàng, vì vội vàng rất dễ vi phạm
an toàn lao động.
+ Sắp xếp ngăn nắp, trật tự đổ dùng, dụng cụ tại chỗ làm việc.
+ Tuân thủ việc sử dụng công cụ an toàn (miết giấy không khéo léo và cẩn thận cũng sẽ gây đứt tay).
- GV nhận xét về kết quả và tổng kết:
- Kĩ năng cần có của người làm nghề truyền thống: khéo léo, cẩn thận, sáng tạo,lắng nghe, hợp tác,...
- Phẩm chất cần có của người làm nghề truyền thống: kiên trì, chăm chỉ, trách nhiệm, kỉ huật,...
3.3. Thực hiện trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống
a. Mục tiêu:giúp HS xác định được những việc làm phù hợp để thực hiện trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn, phát huy nghề truyền thống của dân tộc.
b. Nội dung:
- Xác định các việc làm để giữ gìn được nghề truyền thống
- Xác định ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống
- Thực hiện trắc nhiệm giữ gìn nghề truyền thống.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1:Xác định các việc làm để giữ gìn được nghề truyền thống
- GV tổ chức cho HS làm việc theo kĩ thuật công não, đặt câu hỏi, định hướng cho HS: Những việc cần làm để giữ gìn nghề truyền thống mà em đã biết?
- HS trả lời, ý kiến của HS trả lời sau phải khác với ý kiến của các bạn đã trả lời trước đó.
- GV tổng kết và nhận xét:
+ Nghề truyền thống là một trong những giá trị văn hoá tốt đẹp cân được gìn giữ, phát huy. Đó là giá trị tỉnh thần của dân tộc, của những “nghệ nhân”.
+ Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phân giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.
* Nhiệm vụ 2: Xác định ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống
- GV tổ chức trò chơi Nếu... thì... HS chia thành 2 nhóm: nhóm Nếu và nhóm Thì,
+ Mỗi HS nhóm Nếu được phát 1 tờ giấy nhỏ ghi một trong các câu sau đây (nội dung cột bên trái ý 1, nhiệm vụ 5, trang 51 SBT):
- Trang bị thêm cơ sở vật chất, máy móc hiện đại khi làm nghề truyền thống.
- Cập nhật yếu tố hiện đại, quy trình chuẩn trong đào tạo nguồn nhân lực tham gia lao động các nghề truyển thống.
- Quảng bá du lịch gắn với các làng nghề.
- Giới thiệu sản phẩm truyển thống ra nhiều nước trên thế giới.
- Khuyến khích cộng đồng trong nước sử dụng sản phẩm nghề truyền thống.
- Hướng nghiệp cho HS phổ thông về nghề truyền thống.
+ Mỗi HS nhóm Thì được phát 1 tờ giấy nhỏ ghi một trong các câu sau đây (nội dung cột bên phải ý 1, nhiệm vụ 5, trang 51 SBT):
- Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.
- Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
- Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
- Tạo cơ hội cho các làng nghề sản xuất đồ thủ công, mĩ nghệ, đồ dùng trang trí, gia dụng đáp ứng nhu cầu của xã hội, trang trí, làm đẹp.
- Tăng khả năng đáp ứng nhu cẩu của thị trường lao động.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của xã hội cho các làng nghề.
- Khi chơi, mỗi HS nhóm Nếu đọc 1 câu mình được phát, HS nhóm Thì phải nhanh chóng suy nghĩ xem câu “Thì” của mình có ghép được với bạn không, nếu được thì nhanh chóng chạy về phía “Nếu” để tạo thành 1 cặp. Cả 2 đọc lại câu hoàn chỉnh.
- HS tham gia trò chơi. GV tổng kết đội thắng thua và trao phần thưởng.
- GV nhận xét và tổng kết:
- Mỗi HS lựa chọn các hình thúc phù hợp với bản thân để thực hiện trách nhiệm giữ gìn nghề truyền thống.
- Tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống là một trong những hình thúc phù hợp nhất đối với HS lớp 6 trong công tác giữ gìn nghề truyền thống.
* Nhiệm vụ 3: Thực hiện trắc nhiệm giữ gìn nghề truyền thống
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao nhiệm vụ thực hiện trách nhiệm giữ gìn nghề truyền thống phù hợp.
- Nhóm 1: Thực hiện giới thiệu nghề truyền thống qua mạng xã hội (tuyên truyền qua các kênh: báo, facebook, zalo,....).
- Nhóm 2: Thiết kế mẫu tờ rơi quảng bá nghề truyền thống.
- Nhóm 3: Tổ chức buổi tư vấn nghề truyền thống.
- GV cho HS thời gian thảo luận và lập kế hoạch thực hiện công việc của nhóm để trình bày trước lớp.
- GV quan sát các nhóm làm việc, giúp HS hoàn chỉnh kế hoạch.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm minh.
- GV tổng kết: Trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ và phát huy nghề truyền thống của mỗi người trong xã hội. Mọi người cùng chung tay thực hiện để những giá trị văn hoá tốt đẹp ngày càng phát triển.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (sáng tạo sản phẩm)
a. Mục tiêu: Giúp HS được trải nghiệm làm 1 sản phẩm của nghề truyền thống, từ đó hiểu và trân trọng giá trị của nghề truyền thống. Sử dụng sản phẩm để giới thiệu tới mọi người về nghề truyền thống.
b. Nội dung: Các bước làm một sản phẩm của nghề truyền thống.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Triển lãm quạt giấy
- GV yêu cầu HS để quạt giấy lên trên bàn và tổ chức cho cả lớp đi xem quạt giấy của các bạn.
- GV yêu cầu HS lựa chọn 3 chiếc quạt giấy mà mình thích nhất.
- GV mời một số HS nói về cảm xúc của HS sau khi hoàn thành chiếc quạt giấy. Lên ý tưởng lựa chọn sản phẩm của làng nghề truyền thống
- GV giới thiệu một số làng nghề tại địa phương hoặc gần nơi ở của HS.
- HS lựa chọn sản phẩm để tham gia trải nghiệm trực tiếp.
* Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp với sân phẩm làng nghề truyền thống
- Nguyên vật liệu cần đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số lượng.
* Nhiệm vụ 3: Thực hiện làm sản phẩm truyền thống đã lựa chọn
- Tạo sản phẩm truyền thống nên được hướng dẫn (theo mẫu làm quạt giấy trong SGK) và thực hiện tại nhà trước khi đến lớp để có nhiều thời gian cho việc rèn luyện kĩ năng giới thiệu sản phẩm, kĩ năng tuyên truyền, giữ gìn nghề truyền thống.
Ví dụ: GV có thể giới thiệu thêm cho HS cách thực hiện làm sản phẩm tò he.
- Bước 1: Trộn và nhào bột
- Bước 2: Hấp bột
- Bước 3: Nhào bột
- Bước 4: Nhuộm bột
- Bước 5: Nặn tò he
* Nhiệm vụ 5: Giới thiệu sản phẩm
- GV tổ chức cho các nhóm HS tham gia hội chợ Sản phẩm nghề truyền thống.
- GV tổ chức cho HS tham quan, giới thiệu về các sản phẩm nghề truyền thống.
- HS có thể trao đổi sản phẩm, tặng hoặc mua sản phẩm mà mình yêu thích, ấn tượng nhất.
- GV tổng kết và nhận xét:
- Sản phẩm ấn tượng, chất lượng.
- Nội dung giới thiệu đây đủ, hấp dẫn.
- Cách thức trưng bày sáng tạo, đẹp mắt, có tính thẩm tí.
IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
1. Tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống
a. Mục tiêu:giúp HS được tham gia các hoạt động cụ thể giúp giữ gìn, phát huy nghề truyền thống dân tộc
b. Nội dung:
- Thiết kế tờ rơi quảng bá sản phẩm truyền thống
- Giới thiệu và quảng bá sản phẩm truyền thống.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Thiết kế tờ rơi quảng bá sản phẩm truyền thống
- GV chia thánh 8 nhóm và thảo luận thống nhất các hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ thiết kế tờ rơi quảng bá sản phẩm nghề truyển thống mà các em chọn. Cụ thể:
+ Lựa chọn sản phẩm truyền thống: tìm hiểu thông tin về sản phẩm đó.
+ Chụp ảnh/ vẽ sản phẩm hoặc tìm kiếm ảnh sản phẩm trên internet.
+ Viết lời bình cho sản phẩm, bao gồm:
- Đặc điểm địa lí, điểu kiện tự nhiên của làng nghề truyền thống làm ra sản phẩm.
- Nguyên vật liệu thực hiện sản phẩm đó.
- Các bước thực hiện để tạo ra sản phẩm đó.
- Các biện pháp nhằm duy trì và phát triển làng nghề truyền thống.
+ Hình thức của tờ rơi, thiết kế tờ rơi.
- Thuyết trình giới thiệu về làng nghề truyền thống.
- Phỏng vấn, chia sẻ cùng nghệ nhân làm nghề truyền thống.
- Cuộc thi tìm hiểu, khám phá làng nghề truyền thống.
- Trải nghiệm, chia sẻ cảm xúc về phát triển làng nghề truyền thống.
- GV cung cấp tiêu chí đánh giá tờ rơi để HS có thể dựa theo đó thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm:
- Tranh, ảnh đẹp, bố cục hợp lí, màu sắc hài hoà,
- Lời bình ngắn gọn, hấp dẫn.
- Nội dung sản phẩm chắt lọc, chất lượng.
* Nhiệm vụ 2: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm nghề truyền thống
- Nhóm HS viết lời bình quảng bá sản phẩm quạt giấy theo hướng dẫn ở trên, HS có thể tham khảo mẫu sau:
- Các nhóm lựa chọn hình thức và nội dung của tờ rơi và hoàn thiện thiết kết.
- GV tổng kết và lựa chọn tờ rơi đẹp nhất, hay nhất và đặc sắc nhất.
2. Cho bạn, cho tôi
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua nhận biết và thực hiện giữ gìn, phát huy các nghề truyền thống, từ đó biết cách rèn luyện bản thân.
b. Nội dung:
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm;
- Bạn em có những phẩm chất, năng lực nào? Những phẩm chất, năng lực đó phù hợp với nghề nào?
- Em thích nhất thái độ nào của bạn trong công việc và các mối quan hệ?
- GV tổ chức thảo luận chung cả lớp: Em ấn tượng nhất với nhận xét của bạn nào dành cho mình? Vì sao? Cảm xúc của em thế nào khi được nhận xét như vậy?
- GV nhận xét ý nghĩa của hoạt động, nên nhấn mạnh với HS rằng hoạt động này sẽ giúp các em tự tin hơn, hoà đồng hơn.
3. Khảo sát cuối chủ đề
a. Mục tiêu:giúp HS tự đánh giá được sự tiến bộ của bản thân và nhận được sự đánh giá của GV.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Khảo sát sau chủ đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn sau khi trải nghiệm chủ đề 7,8
- GV yêu cầu HS lựa chọn mức độ phù hợp với những việc đã làm ở chủ đề này và đánh giá vào bảng sau:
Stt
|
Tiêu chí đánh giá
|
Mức độ
|
Thực hiện tốt
|
Thực hiện chưa tốt
|
chưa thực hiện
|
1
|
Em đã kể được một số nghề truyền thống ở các địa phương ở Việt Nam và sản phẩm của nghề đó
|
|
|
|
2
|
Em mô tả được boạt động đặc trưng và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người lao động khi làm một số nghề truyền thống.
|
|
|
|
3
|
Em xác định được mức độ phù hợp của đặc điểm bản thân với nghể truyền thống mà em yêu thích.
|
|
|
|
4
|
Em chỉ ra được một số công cụ lao động và cách sử dụng chúng an toản,
|
|
|
|
5
|
Em đã tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống với bạn bè, người thân.
|
|
|
|
6
|
Em làm được một số sản phẩm nghề truyền thống.
|
|
|
|
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng và tiếp tục chuẩn bị trước những nội dung cần thiết và lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theo
b. Nội dung:
- Rèn luyện các kĩ năng đã học từ chủ đề
- Chuẩn bị trước nội dung chủ đề tiếp theo
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu HS chia sẻ những kĩ năng cẩn tiếp tục rèn luyện, cách rèn luyện và đánh giá sự tiến bộ của bản thân.
- GV yêu cầu HS mở SGK chủ đề 8,9 và đọc các nhiệm vụ cần thực hiện.
- GV giao bài tập của chủ để 8,9 để HS thực hiện.
- GV rà soát những nội dung cần chuẩn bị cho chủ để tiếp theo và yêu cầu HS thực hiện.
VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
|
Phương pháp đánh giá
|
Công cụ đánh giá
|
Ghi chú
|
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
|
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
-Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
-Phù hợp với mục tiêu, nội dung
|
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
-Trao đổi, thảo luận
|
|
- GV: Để hiểu thêm về các nghề truyền thống không những ở địa phương mình mà chúng ta còn tìm hiểu thêm các làng nghề truyền thống của Việt Nam ta: Chúng có đặc điểm gì? Các khâu sản xuất như thế nào? … Để trả lời các câu hỏi đó chúng ta cùng tham gia trải nghiệm thực tế tại làng nghề truyền thống Việt Nam gồm Làng gốm cổ Phù Lãng, Quế Võ, Bắc Ninh và làng tranh Đông Hồ.
VII. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………………………………………….……………………………………………